Dầu gội đầu chuyên dùng sau khi cấy tóc và kích thích mọc tóc thành phần TricoClin
loại | chức năng | hình ảnh |
---|---|---|
FGF9 (Yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi 9) | FGF9 tiết ra từ tế bào γδT tạo ra vòng phản hồi khuếch đại dẫn đến kích hoạt Wnt ở lớp hạ bì vết thương trên diện rộng, cần thiết cho quá trình tái tạo nang lông ở vết thương. | ![]() |
KGF (Yếu tố tăng trưởng tế bào sừng) | Kiểm soát sự phát triển và biệt hóa của tế bào sừng, Kiểm soát sự hình thành tóc mới, Bảo vệ tế bào sừng khỏi tia UVA/B hoặc hóa trị liệu, ngăn ngừa tổn thương tế bào và giúp tóc sống sót | ![]() |
IGF-1 (Yếu tố tăng trưởng giống Insulin) | Hoạt động như một loại hormone tăng trưởng, hình thành mạch máu mới, kích thích tăng sinh tế bào sừng và kiểm soát sự phát triển của nang tóc cũng như duy trì quá trình anagen. | ![]() |
VEGF (Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu) | Kích thích hình thành mạch máu và duy trì mạch máu. Tăng kích thước và số lượng mạch máu tóc. | ![]() |
bFGF (Yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi cơ bản) | Kích thích collagen và elastin, kích thích mọc tóc và kích hoạt nhú bì nang tóc. | ![]() |
Noggin (kẻ thù của BMP) | Ức chế tín hiệu BMP, ức chế DKK-1 và kích hoạt tín hiệu Wnt, hình thành nang tóc mới và kích thích tăng trưởng | ![]() |
Cu/Zn SOD (Superoxide Dismutase) | Bảo vệ nang tóc khỏi stress oxy hóa và kích thích mọc tóc | ![]() |
Cytokine tế bào nang
(6 yếu tố tăng trưởng + SOD): KGF, FGF9, IGF-1, bFGF, VEGF, Noggin & SOD-1
Thành phần đa dinh dưỡng
(Nhiều chất dinh dưỡng): 37 chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào nang tóc
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.